Dịch vụ kinh doanh bất động sản là gì theo quy định pháp luật? Những vấn đề cần lưu ý khi giao kết hợp đồng kinh doanh bất động sản hiện nay.
1. Dịch vụ kinh doanh bất động sản là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật kinh doanh bất động sản 2014, Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
Từ khái niệm kinh doanh bất động sản, có thể hiểu dịch vụ kinh doanh bất động sản bao gồm các hoạt động: Môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
2. Phạm vi kinh doanh dịch vụ bất động sản
Theo Điều 60 Luật kinh doanh bất động sản, tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền kinh doanh các dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản theo quy định của Luật này.
3. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
– Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
– Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
– Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
Lưu ý: Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận.
4. Nội dung của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản do các bên thỏa thuận và phải có các nội dung chính sau đây:
– Tên, địa chỉ của các bên;
– Đối tượng và nội dung dịch vụ;
– Yêu cầu và kết quả dịch vụ;
– Thời hạn thực hiện dịch vụ;
– Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ;
– Phương thức, thời hạn thanh toán;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Giải quyết tranh chấp;
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
5. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
Câu hỏi thường gặp (FAQ Real Estate)
✅ Các bước để mua bất động sản là gì?
Sau đây là các bước chính:
- Kiểm tra trang web của chúng tôi cho tài sản
- Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn
- Đặt ngày/thời gian để xem các tài sản đã chọn
- Ghé thăm các thuộc tính đã chọn với chúng tôi
- Chọn căn, ký hợp đồng đặt chỗ và đặt cọc ( tùy vào thời hạn thanh toán của chủ đầu tư )
- Thanh toán đầy đủ khi chuyển khoản
- Chúc mừng, nhà đất là của bạn rồi
✅ Thỏa thuận bán hàng hứa hẹn là gì?
Có ba loại hợp đồng mua bán tài sản:
- Đặt chỗ tài sản / hợp đồng duy trì; điều này được ký khi bạn trả tiền đặt cọc và đặt tài sản bằng tên của bạn.
- Thỏa thuận bán hàng thực tế; Theo luật pháp Việt Nam, việc bán tài sản chỉ có thể được hoàn thành trước khi nhân viên đăng ký đất đai có liên quan với sự có mặt của người mua, người bán và người phiên dịch nếu có.
- Thỏa Thuận Hứa Bán; loại hợp đồng này hầu hết được ký kết khi tài sản vẫn đang được xây dựng. Và CHỈ có giá trị khi được lập trước khi công chứng viên xuất bản với sự có mặt của người mua, người bán và người dịch.
✅ Dịch vụ quản lý tài sản là gì?
Nó là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi để quản lý tài sản. Ví dụ, nếu bạn mua một bất động sản với mục đích đầu tư thì bạn phải cho thuê để kiếm lời. Hoặc nếu bạn mua một tài sản hướng nghiệp để giải trí thì bạn phải cần người chăm sóc nó cho đến kỳ nghỉ tiếp theo của bạn.
Mặc dù nhiệm vụ có vẻ dễ dàng nhưng thực tế không phải vậy, nó cần một nhà tư vấn quản lý tài sản tận tâm để chăm sóc tài sản của bạn khi bạn đi vắng. Đảm bảo rằng người thuê nhà đang trả tiền thuê nhà, các tiện ích và phí được thanh toán đúng hạn và để đảm bảo rằng tài sản hướng nghiệp của bạn ở trong tình trạng tốt nhất khi bạn trở về.